TĂNG TIẾT MỒ HÔI NÁCH ... “VIÊM CÁNH” (Thứ bảy, 15 tháng 04, 2017)

 “VIÊM CÁNH” hay " HÔI NÁCH  " để diễn tả sự tăng tiết mồ hôi tại nách dù trong điều kiện bình thường nhất, nghĩa là dù không có tăng hoạt động thể lực hay nói cách khác trong khi toàn cơ thể bình thường nhưng chỉ có vùng nách tiết ra mồ hôi quá nhiều làm cho áo bên ngoài bị sũng ướt vùng nách ... rất mất mỹ quan. Bên cạnh đó nó còn gây ra mùi rất khó chịu cho người bên cạnh làm cho những người bị bệnh này thường rất tự ti mặc cảm ,... nhưng không biết phải điều trị như thế nào? Và điều trị ở đâu? Thông thường theo dân gian mách nhau thì họ cứ dùng phèn chua, các loại khử mùi,... nhưng hôm nào quên dùng thì y như rằng sẽ bị chảy mồ hôi nách và có mùi khó chịu ... Hôm nay tôi sẽ giới thiệu với các bạn cách xử lý được cho là hiệu quả nhất tại Khoa Phẫu Thuật Thẩm Mỹ Bệnh viện Nguyễn Tri Phương

 

 

I. DỊCH TỂ

  • Chiếm 1% dân số ( in USA : 2,8% populaton )
  • Thường xuất hiện trước 25 tuổi
  • Có tiền sử gia đình
  • Thường bị ở : Bàn tay, bàn chân, nách. Ít hơn ở: đầu, mặt và các nơi khác

Một nghiên cứu lớn đa quốc gia năm 2004 cho biết:

  • Tại Mỹ : 2,8% dân số mắc Hyperhirosis ( 7,8 tr )
  • Tại Nhật : Hyperhidrosis ở tay và chân xuất hiện nhiều hơn các vị trí khác 20 lần
  • Tăng tiết mồ hôi ở nách : Nữ > Nam

II. TUYẾN MỒ HÔI

Cơ thể người có 2- 5 triệu tuyến mồ hôi gồm 2 loại :

  • Tuyến ngoại tiết: có liên quan đến việc đổ mồ hôi, tìm thấy hầu như trên toàn bộ bề mặt cơ thể và tập trung nhiều ở lòng bàn tay, lòng bàn chân
  • Tuyến nội tiết: ở nách, vùng hậu môn - sinh dục; hoạt động dưới sự kiểm soát của các hormone giới tínhkhông có vai trò trong việc điều nhiệt.

III. THÀNH PHẦN CỦA MỒ HÔI

Trung bình lượng mồ hôi ở người 1 littre / ngày

  • Nước 98 - 99% , còn lại 1-2% là urat, acid lactic, muối vô cơ…
  • Mồ hôi có tỷ trọng 1,001-1,008,
  • pH 5-6 và mồ hôi do oi bức acid hơn mồ hôi do lao động.

Thành phần các chất trong mồ hôi phức tạp và thay đổi tùy loại mồ hôi, tùy nguyên nhân gây đổ mồ hôi: lao động nặng hay khi trời oi bức.

IV. CHỨC NĂNG CỦA MỒ HÔI

  • Điều hòa thân nhiệt
  • Loại bỏ muối và một số kim loại: Pb, As, Hg,..
  • Làm lành vết thương
  • Giữ ẩm cho da được mịn màng mềm mại

V. NGUYÊN NHÂN TĂNG TIẾT MỒ HÔI

1. Nguyên phát : thường gặp do

- Lo âu , căng thẳng

- Xúc cảm, e thẹn,…

2. Thứ phát : ít gặp hơn

- Bướu giáp

- U tủy thượng thận

- To đầu chi

- Nhiễm trùng

- Mãn kinh,…

VI. ĐẶC ĐIỂM CỦA TĂNG TIẾT MỒ HÔI

1. Nguyên phát :

  • Xuất hiện ở nhiều vị trí
  • Không tăng tiết mồ hôi khi ngủ
  • Nguyên nhân: không rõ

2. Thứ phát

Chỉ ở 1 vị trí cơ thể

  • Tăng tiết mồ hôi khi ngủ
  • Nguyên nhân: do bệnh lý ( nội tiết, thuốc,…)

​VII. CƠ CHẾ TĂNG TIẾT MỒ HÔI

  • Cơ chế được cho là sự tăng hoạt của các sợi thần kinh điều phối việc tiết mồ hôi, đặc biệt là Acetylcholin
  • Gene có vai trò quan trọng, 25-40% BN có người trong gia đình cùng mắc bệnh

 VIII. ẢNH HƯỞNG CỦA TĂNG TIẾT MỒ HÔI

Tăng tiết mồ hôi làm cho bệnh nhân bị phiền toái về mặt thẩm mỹ và sinh hoạt hàng ngày. Vùng nách có 2 loại VK :

  • Staphylococci : không gây mùi
  • Corynebacterium : phân hủy các thành phần protein trong mồ hôi thành những chất có mùi rất “hăng“ (pungent odour), đặc biệt khi vệ sinh không thích hợp

    IX. ĐIỀU TRỊ : Dựa vào nguyên nhân:

  • THỨ PHÁT          : Điều trị nguyên nhân gây ra
  • NGUYÊN PHÁT : Có nhiều phương pháp với những ưu nhược điểm khác nhau

    X. ĐIỀU TRỊ TĂNG TIẾT MỒ HÔI NGUYÊN PHÁT

  • ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
    • Thuốc uống
    • Thuốc bội tại chỗ
    • Điện di electroporation
    • Botilinum toxin
  • ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
    • Nội soi cắt bỏ hạch giao cảm
    • Cắt bỏ tuyến mồ hôi bằng laser,…
    • Nạo bỏ tuyến mồ hôi ( Retrodermal Curettage )

Ở mỗi vùng cơ thể Bác sĩ sẽ có những phương pháp chọn lựa khác nhau tùy theo tình trạng bệnh nhân. Riêng về “VIÊM CÁNH” hiện nay đang theo quan điểm của phần lớn chuyên gia thì phương pháp Nạo bỏ tuyến mồ hôi (Retrodermal Curettage) là tốt nhất.

​A. Ưu điểm :

  • Làm 1 lần duy nhất
  • Hiệu quả thấy ngay sau mổ (90%)
  • Không có biến chứng phức tạp
  • Ít tốn kém

B. Nhược điểm :

  • Nhiễm trùng sau mổ (-/+)
  • Tụ máu sau mổ (-/+)
  • Sẹo vết rạch da vùng nách ( 1 lằn rất nhỏ như sợi chỉ )
  • Vùng nách không mọc lông(-/+)  ==> (thích hợp cho nữ giới ?)

Bs Hoàng Gia Hợp

 

REFERENCES

1.Incidence and Prevalence of Hyperhidrosis

2.Impact of Hyperhidrosis on Quality of Life and its Assessment

3.Special Considerations for Children with Hyperhidrosis

4.Topical Therapies in Hyperhidrosis Care

5.Iontophoresis for Palmar and Plantar Hyperhidrosis

6.Botulinum Toxin for Axillary Hyperhidrosis

7.Botulinum Neurotoxin Treatment of Palmar and Plantar Hyperhidrosis

8.Botulinum Toxin for Hyperhidrosis of Areas Other than the Axillae and Palms/Soles

9.Oral Medications

10.Local Procedural Approaches for Axillary Hyperhidrosis

11.Endoscopic Thoracic Sympathectomy

12.Managing Hyperhidrosis: Emerging Therapies

13.Resources for Hyperhidrosis Sufferers, Patients, and Health Care Providers

14.Incorporating Diagnosis and Treatment of Hyperhidrosis into Clinical Practice